Thuộc bộ 12 thì tiếng Anh – 1 nội dung quan trọng của ngữ pháp cơ bản, thì tương lai hoàn thành xuất hiện khá thường xuyên trong các bài kiểm tra học thuật hay giao tiếp hàng ngày.
Thì tương lai hoàn thành không khó như bạn nghĩ đâu! Hôm nay, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu đầy đủ khái niệm, cách dùng, cấu trúc…và thành thạo thì tương lai hoàn thành future perfect tense) với bài tập có đáp án.
Tất tần tật về thì tương lai hoàn thành trong bài viết này!
Khái niệm: Tương lai hoàn thành diễn tả các hành động/sự việc sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Keyword để ghi nhớ định nghĩa là: sẽ hoàn thành/1 thời điểm xác định/trong tương lai
Khái niệm tương lai hoàn thành dễ nhớ
Ví dụ:
Đối chiếu vào định nghĩa, hãy cùng phân tích 2 ví dụ trên:
Câu | Hành động | Thời điểm xác định trong tương lai |
Ví dụ 1 | Finish: Hoàn thành (được chia theo thì là will have finished) | At 8 A.M tomorrow: Vào 8 giờ sáng mai |
Ví dụ 2 | Leave for: Rời đi để đến đâu đó (được chia theo thì là will have left) | By the time you get there: Lúc mà bạn tới đó |
Thì tương lai hoàn thành có 2 CÁCH SỬ DỤNG mà bạn cần chú ý, được liệt kê dưới đây:
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành/kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành/kết thúc trước một sự kiện trong tương lai.
Ví dụ:
Để ghi nhớ nhanh thì công thức thì tương lai hoàn thành bao gồm hai phần là
- “Will” là trợ động từ đại diện cho các thì trong tương lai
- “have + past participle” là cấu trúc của các thì hoàn thành.
Dựa trên cách hiểu này, chúng ta có thể thuộc lòng cấu trúc của thì vừa học”dễ như ăn bánh”. Còn nếu kĩ hơn thì bạn có thể học cấu trúc cụ thể của từng dạng Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn (Câu hỏi) của thì tương lai hoàn thành dưới đây.
Công thức thì tương lai hoàn thành đầy đủ
Cấu trúc: Subject + will have + past participle
Trong đó:
Subject: Chủ ngữ
Past participle: Quá khứ phân từ
Ví dụ:
Cấu trúc: Subject + will + not + have + past participle
Ví dụ:
Cấu trúc: (Wh-) + will + Subject + have + past participle?
Ví dụ:
Để ghi nhớ cấu trúc nhanh nhất, bạn hay tự lấy ví dụ nhé!
Chú ý: Thì tương lai hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết sau:
Tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn là hai thì có cách sử dụng dễ gây nhầm lẫn.
Bảng dưới đây đã giúp bạn làm rõ 3 điểm khác nhau cơ bản giữa 2 thì này:
Future perfect | Future perfect continuous | |
Cấu trúc | S + will have + past participle | S + will have + been + Ving |
Cách sử dụng | Future perfect tense diễn tả một hành động sẽ hoàn thành/kết thúc trước một thời điểm hoặc một sự việc xác định trong tương lai. | Future perfect continuous tense nhấn mạnh tính “liên tục” của một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm trong tương lai và vẫn chưa kết thúc. |
Dấu hiệu | By + mốc thời gian (by 9 a.m, by tomorrow afternoon,...) By then By the time + mệnh đề chia hiện tại đơn (by the time my mother leaves, by the time we move into new house,...) | For By + mốc thời gian This time next week/month/year… |
Sau khi đi qua lý thuyết cơ bản về thì tương lai hoàn thành, IELTS LangGo muốn củng cố kiến thức và mở rộng cho bạn qua phần ví dụ và hướng dẫn ứng dụng thì tương lai hoàn thành trong hội thoại, học thuật.
Một số ứng dụng của thì tương lai hoàn thành trong hội thoại thường ngày mà bạn có thể tham khảo dưới đây:
Ví dụ:
Ứng dụng thì tương lai hoàn thành đa dạng hơn bạn nghĩ
Về khía cạnh học thuật, thì tương lai đơn còn được ứng dụng khi tham gia thi IELTS.
Ví dụ trong thi IELTS Listening và Reading, bạn sẽ cần chú ý xem hành động được để cập sử dụng tương lai hoàn thành hay hiện tại hoàn thành để sắp xếp thứ tự cách hành động 1 cách chính xác. Sắp xếp các hành động trên 1 timeline rõ ràng sẽ giúp bạn chắt lọc thông tin để đưa ra câu trả lời tốt nhất.
Còn trong IELTS Writing và Speaking, nếu bạn có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành (Future perfect) hợp lý để thể hiện khả năng kết hợp đa dạng các nội dung ngữ pháp. Thay vì sử dụng đơn giản thì tương lai đơn với will hay shall thì bạn có thể làm rõ hơn hành động trong tương lai bằng “By the time…, I will have….).
Không có công thức chuẩn nào cho bạn để hướng dẫn ứng dụng các thì vào IELTS để ghi điểm. Bạn chỉ có thể ăn điểm khi nắm lòng cách sử dụng và công thức của từng thì và luyện tập để xây dựng phản xạ dựa trên kiến thức sẵn có. Hãy chăm chỉ nhé!
Bài 1 - Chia dạng đúng của từ trong ngoặc
Bài 2 - Kiểm tra tính đúng sai của các động từ in đậm. Sửa lại đúng dạng động từ trong hợp sai.
Bài 3:
Đáp án
Bài 1:
Bài 2.
Bài 3.
Trên đây là tất cả lý thuyết bạn cần học để có thể nắm vững thì tương lai hoàn thành cũng như áp dụng được phần ngữ pháp này vào các dạng bài tập khác nhau.
“Practice makes perfect” – Hãy thường xuyên đọc lại bài viết này và ứng dụng các kiến thức đã học thông qua việc đặt câu ví dụ, viết đoạn, trả lời câu hỏi để những gì bạn đã học thực sự nằm trong túi của bạn nhé!
IELTS LangGo luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên chặng đường chinh phục Ngữ pháp tiếng Anh khó nhằn. Chúc bạn sớm đạt được mục tiêu học tập mơ ước!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ